Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đang cư trú tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý | – Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17 tháng 6 năm 2009 ;
– Nghị định 111/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật lý lịch tư pháp ngày 23 tháng 11 năm 2010 – Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp ngày 27 tháng 6 năm 2011 – Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 – Thông tư 244/2016/TT-BTC của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp ngày 11/11/2016 – Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 của Quốc Hội ngày 25/11/2019 – Luật cư trú số 68/2020/QH14 của Quốc hội ngày 13 tháng 11 năm 2020 – Thông tư liên tịch số: 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10-05-2012 về hướng dẫn trình tự thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi cung cấp thông tin lý lịch tư pháp – Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam |
Thủ tục | Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người nước ngoài |
Cơ quan thực hiện | Sở tư pháp |
Kết quả | Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, số 2 |
Hồ sơ gồm có | · Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
· Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). · Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. · Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư Pháp
Bước 2: Sở Tư Pháp xử lý hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. + Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày Bước 3: Nhận kết quả |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ………………………………………………………….
- Tên tôi là[i]:……………………………………………………………………………………………..
- Tên gọi khác (nếu có):……………………………………………………3. Giới tính :………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: …………/ ………/ ……… ……………………………………
- Nơi sinh[ii]:………………………………………………………………………………………
- Quốc tịch:………………………………………………7. Dân tộc:……………………………………….
- Nơi thường trú 3:……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Giấy CMND/Hộ chiếu :…………………………………5Số:………………………………
Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại:………………………………………………. .
- Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
- Họ tên mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng…………………….. ……… Ngày/tháng/năm sinh ………………
- Số điện thoại/e-mail:…………………………………………………………………….. .
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
||
|
||
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):………………………………………………………….
………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
……….., ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
[i] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
[ii] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.